SẢN PHẨM

Hệ Xà Gồ
của MÁI NHÀ ĐẸP

C100.75
_DSC2226

mô tả sản phẩm

Mái Nhà Đẹp đang cung cấp:

  • C100.75 ốp đôi
  • C100.10 ốp đôi
  • C120.1.5
  • C150.1.5

HỆ XÀ GỒ

Tiếng anh gọi là Purlin là một phần cấu trúc của mái nhà thường làm bằng thép và được liên kết với hệ vì kèo có chức năng là nâng đỡ tải trọng của hệ mái. Đối với các hệ thống làm nhà tiền chế, nhà xưởng sẽ có một số cấu trúc khác biệt một chút so với hệ dành cho mái nhà.

Thông thường, loại chữ C và Z được sử dụng nhiều nhất vì những lợi ích nó mang lại như dễ dàng gia công, lắp ghép và vận chuyển. Ngoài ra, hiện nay có rất nhiều loại chất lượng cao có thể chống được sự ăn mòn của nước mưa và hóa chất như hệ thép mạ kẽm.

1. Xà gồ thép chữ C

  • Quy cách của Loại C là có khá nhiều và khác nhau; tuy nhiên thông dụng nhất là: 4 x 8cm, 4,5 x 12,5cm và từ 6,5 x 25cm.
  • Đặc tính của Loại thép C là trọng lượng nhẹ; chịu lực tốt; dễ dàng gia công, lắp đặt và vận chuyển.
  • Xà gồ thép C hay còn được gọi là thép hình chữ C. Sản phẩm được thiết kế có dạng hình chữ C trong bảng chữ cái. Với thiết kế kiểu dáng này, xà gồ c còn được đục lỗ theo mục đích sử dụng. Tạo sự dễ dàng và linh hoạt trong xây dựng và lắp ráp.Sản phẩm thép xà gồ chữ c có đặc tính nhẹ, khả năng chịu lực cao. Do đó, chúng rất tiện dụng và được sử dụng cho nhiều hạng mục công trình như:+ Nhà xưởng công nghiệp, nhà kho, kho lạnh…+ Dự án nhà nước : kho dự trữ, nhà thi đấu, bệnh viện, trung tâm hội nghị, triển lãm…

    + Trung tâm mua sắm, giải trí : siêu thị, trung tâm thương mại…

  • Hiện nay, loại xà gồ c thường sử dụng là C120, C150, C160, C200… Ngoài ra, còn rất nhiều kích thước và quy cách xà gồ C mạ kẽm đa dạng khác cho người dùng lựa chọn. Đảm bảo phù hợp cho từng mục đích và nhu cầu sử dụng.

2. Xà gồ Z

  • Đây là loại có mặt cắt dạng hình chữ Z. Về đặc tính thì loại Z cũng giống như loại C nhưng nó có khả năng nối chồng lên nhau (dầm liên tục) nên loại này chịu tải vượt trội hơn loại C. Vì vậy nó được rất nhiều nhà thầu xây dựng tin dùng cho công trình có bước cột lớn.
  • Phôi thép sau khi cán sẽ có hình dạng chữ Z với đầy đủ quy cách, độ dày. Trên thân xà gồ thường được đột lỗ Oval để liên kết với bản mã bằng bu lông.- Nhờ kết cấu có dạng hình chữ Z nên xà gồ này có khả năng nối chồng lên nhau và được gọi là dầm liên tục. Do đó mà xà gồ chữ Z có khả năng chịu tải vượt trội hơn xà gồ C- Do đó mà nếu như xà gồ c được ứng dụng trong các hạng mục công trình vừa và nhỏ. Thì xà gồ Z sẽ chỉ phì hợp dùng trong thi công lắp dựng nhà thép tiền chế, các công trình có diện tích lớn như:+ Nhà xưởng công nghiệp, nhà kho, kho lạnh…

    + Dự án nhà nước : kho dự trữ, nhà thi đấu, bệnh viện, trung tâm hội nghị, triển lãm…

    + Trung tâm mua sắm, giải trí : siêu thị, trung tâm thương mại…

    Các loại xà gồ Z được sử dụng nhiều như: Z120, Z180, Z275, Z300, Z20024.

3. Xà gồ U

  • Loại chữ U được sử dụng trong xây dựng để lợp mái tôn, mái kết cấu thép của nhà xưởng; với đặc điểm nhẹ, bền các sản phẩm này thường được đặt gia công với khối lượng lớn; có thể đục lỗ và sản xuất theo quy cách khác nhau dựa trên thiết kế của từng công trình.
  • Thép xà gồ U được ứng dụng trong xây dựng để lợp mái tôn, mái kết cấu thép nhà xưởng, với ưu điểm bền chắc và nhẹ các sản phẩm xà gồ thép U thường được đặt gia công với khối lượng lớn. Có thể đục lỗ và sản xuất quy cách khác nhau theo thiết kế của công trình.Các sản phẩm thép xà gồ U mạ kẽm có những ưu điểm nổi bật như: Sản phẩm siêu nhẹ, bền, chắc. Chất lượng ổn định, không bị võng, cong, oằn hay vặn xoắn. Không mục, không rỉ sét, chi phí thấp…

4. Xà gồ thép hộp

  • Loại này gồm nhiều hình dạng ống khác nhau như: thép hộp vuông, thép hộp chữ nhật và thép hộp ống tròn.
  • Xà gồ thép hộp hay còn gọi tên khác là thép hình hộpThép hộp được chia thành nhiều hình dạng ống khác nhau như: Thép hộp vuông, thép hộp chữ nhật và thép hộp ống tròn.Ưu điểm của xà gồ hộp là có độ bền cao, khả năng chịu áp lực vô cùng tốt. Bởi vậy đối với những công trình yêu cầu cần những sản phẩm thép có khả năng chịu áp lực lớn thì thép hộp là sản phẩm lý tưởng nhất.Xà gồ hộp được sử dụng trong các công trình dân dụng, nhà tiền chế, thùng xe, bàn ghế và các loại gia dụng khác.

    Các loại xà gồ hộp được sử dụng nhiều là: Xà gồ 5×10, xà gồ 50×50, xà gồ 40×80, 50×100… Sẽ tùy theo từng loại, từng kích thước khác nhau. Mà giá thép hộp cũng sẽ có sự chênh lệch tương ứng

ƯU ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA HỆ XÀ GỒ THÉP

ƯU ĐIỂM:

      1. Khả năng chịu lực lớn, có khả năng vượt nhịp

  • Đối với hệ xà gồ thép mạ kẽm. Do được gia công trong môi trường đặc biệt nên khả năng chịu lực rất tốt
  • Do đó, nó cho khả năng chịu được độ võng cao, điều này làm tăng khả năng vượt nhịp của Hệ này

      2. Tiết kiệm chi phí, bảo hành bảo trì

  • Do hệ xà gồ thép mạ kẽm có khả năng chịu lực rất cao và khả năng chống ăn mòn nên tuổi thọ rất cao. Giúp tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu và lâu dài cho chủ nhân ngôi nhà

      3. Thi công nhanh chóng, dễ dàng tháo – lắp

  • Không như những hệ thống khác. Riêng hệ xà gồ được lắp ghép với nhau bởi các chi tiết. Do đó việc tháo lắp vô cùng nhanh chóng và tiện lợi.
  • Đặc biệt khi có nhu cầu sửa chữa, nâng cấp hay thay thế. Bạn đều có thể dễ dàng thực hiện chúng

      4. Đa dạng về kích thước

  • Được sản xuất với chiều cao tiết diện lên tới hơn 100mm và độ dày từ 1.5 – 3.2 mm nên hệ thống xà gồ là hệ thống chịu lực cực tốt lại đa dạng về kích thước.
  • Chúng giúp phù hợp với nhu cầu của từng ngôi nhà, từng loại hình mái nhà giúp cho chủ đầu tư tiết kiệm tối đa chi phí không cần thiết.

Khoảng cách của xà gồ Hệ mái nhà

  • Xà gồ mái có chức năng nâng đỡ hệ mái tôn phía trên, vì vậy khoảng cách của nó cần phải đảm bảo 2 điều kiện sau:
  • Mái tôn phải ổn định và chắc chắn ngay cả trường hợp có người đi lại trên mái.
  • Hệ phải đảm bảo khả năng chịu lực và độ võng theo tiêu chuẩn
  • Tùy theo tải trọng và quy cách của tôn mái, tải trọng của trần treo và nhịp… mà kỹ sư sẽ thiết kế, tính toán và chọn khoảng cách sao cho tiết kiệm mà vẫn đảm bảo chắc chắn. Thông thường khoảng cách sẽ từ 1,0 – 1,4m.

ỨNG DỤNG CỦA HỆ XÀ GỒ

Trong thi công xây dựng, chúng thường thường được chia làm 2 loại là: xà gồ mái và xà gồ thưng.

  • Trong cấu tạo nhà xưởng tiền chế, để hệ chắc chắn và ổn định; người ta thường lên trên nó bởi các thanh thép tròn hoặc thép V.
  • Trong công trình có bước cột lớn, từ 9 – 12m, người ta còn chống các thanh chống bằng thép V để tăng khả năng chịu áp lực cho nó.

Thiết kế hệ xà gồ phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Mái nhà có được cân đối, chắc chắn phải phụ thuộc rất nhiều giai đoạn thiết kế. Vì vậy, khi thiết kế bạn cần phải chú ý những vấn đề sau đây:

  • Thanh treo được sử dụng có chức năng truyền tải trọng lực cho bộ phận hỗ trợ, nó cần được thiết kế cho toàn bộ chóp mái nhà và đặt cân bằng.
  • Trọng tải của mái phụ, tấm lợp là vấn đề cũng khá quan trọng cần phải lưu ý khi thiết kế.
  • Hệ thống phải cân đối chiều dài và độ sâu theo tỷ lệ 1/32. Ngoài ra khoảng cách giữa tường và mái nhà thường từ 4 – 6ft.
  • Kích thước của tấm lớp được sử dụng; khoảng cách giữa các thanh phải phù hợp để việc thi công tấm lợp được chắc chắn.

BẢNG TRA HỆ XÀ GỒ THÉP CHỮ Z

STT

QUY CÁCH Độ dày ( mm )
1.5 1.8 2.0 2.2 2.3 2.5 2.8 3.0 3.2
1 Z150 x 50 x 56 x 20 3.309 3.971 4.412 4.853 5.073 5.515 6.176 6.618 7.059
2 Z150 x 62 x 68 x 20 3.591 4.310 4.789 5.267 5.507 5.986 6.704 7.183 7.662
3 Z150 x 72 x 78 x 20 3.827 4.592 5.103 5.613 5.868 6.378 7.144 7.654 8.164
4 Z160 x 72 x 78 x 20 3.945 4.734 5.260 5.785 6.048 6.574 7.363 7.889 8.415
5 Z180 x 52 x 58 x 20 3.709 4.451 4.946 5.440 5.687 6.182 6.924 7.418 7.913
6 Z180 x 62 x 68 x 20 3.945 4.734 5.260 5.785 6.048 6.574 7.363 7.889 8.415
7 Z200 x 52 x 58 x 20 3.945 4.734 5.260 5.785 6.048 6.574 7.363 7.889 8.415
8 Z200 x 62 x 68 x 20 4.180 5.016 5.574 6.131 6.410 6.967 7.803 8.360 8.918
9 Z200 x 72 x 78 x 20 4.416 5.299 5.888 6.476 6.771 7.359 8.243 8.831 9.420
10 Z240 x 72 x 78 x 20 4.887 5.864 6.516 7.167 7.493 8.144 9.122 9.773 10.425
11 Z250 x 62 x 68 x 20 4.769 5.723 6.359 6.994 7.312 7.948 8.902 9.538 10.174
12 Z250 x 65 x 70 x 20 4.828 5.793 6.437 7.081 7.403 8.046 9.012 9.656 10.299
13 Z250 x 72 x 78 x 20 5.004 6.005 6.673 7.340 7.673 8.341 9.342 10.009 10.676
14 Z300 x 62 x 68 x 20 5.358 6.429 7.144 7.858 8.215 8.929 10.001 10.715 11.430
15 Z300 x 72 x 78 x 20 5.593 6.712 7.458 8.203 8.576 9.322 10.441 11.186 11.932
16 Z300 x 82 x 88 x 20 5.829 6.994 7.772 8.549 8.937 9.714 10.880 11.657 12.434

BẢNG TRA HỆ XÀ GỒ THÉP CHỮ C:

Xà gồ hình chữ C được đánh giá là loại thép thông dụng và được sử dụng phổ biến cho những công trình dân dụng. Do đó mà kích thước xà gồ cũng vô cùng đa dạng. Đảm bảo sự tương ứng và đáp ứng mọi nhu cầu lắp đặt của người tiêu dùng

Nếu như bạn lựa chọn loại kích thước xà gồ thép không phù hợp. Sẽ làm cho công trình thiếu đi độ chắc chắn. Hoặc làm mất thẩm mỹ và nhanh chóng xuống cấp, hư hỏng

Xà gồ C có kích thước khá đa dạng

Bởi vậy, sẽ tùy theo kết cấu công trình của bạn lớn hay nhỏ. Để bạn có thể lựa chọn trọng lượng xà gồ c tương ứng. Đây được gọi là bước tiền đề để tạo nên một công trình chất lượng và có tuổi thọ cao

Xem bảng tra cứu thép chữ C: TẠI ĐÂY

QUY CÁCH HỆ XÀ GỒ THÉP HỘP

Đặc biệt hơn, hiện nay thép hộp còn được sản xuất và thiết kế với nhiều loại khác nhau. Nổi bật nhất là thép hộp vuông và thép hộp chữ nhật. Trong đó, quy cách thép hộp chữ nhật được đánh giá là đa dạng. Đảm bảo phù hợp cho nhiều ứng dụng và đạt tính thẩm mỹ tốt hơn

Tuy nhiên, để phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng của mình. Thì người tiêu dùng nên đảm bảo phù hợp cho cả việc lựa chọn loại xà gồ và kích thước tương ứng

Xem bảng tra cứu thép hộp: TẠI ĐÂY

Quý công ty và đối tác có nhu cầu, vui lòng liên hệ: 0902 59 0078 Mr Thiều để được hỗ trợ.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

Thanh C75.75/C75.10

Sử dụng trong hệ vì kèo 2 lớp

TS40.48

Thanh Ts40.48/Ts40.60

Sử dụng làm thanh mè

ts35.48-11

Thanh mè Ts35.48

Sử dụng làm thanh mè

C40.75

Thanh C40.60/ C40.75/C40.10

Sử dụng trong hệ 2 lớp cho mái bê tông

TS57.48

Thanh Ts57.48

Sử dụng làm thanh mè chân

C100.75

Thanh C100.75/C100.10 ốp đôi

Sử dụng trong hệ 3 lớp