cc-tam-lop-bitum-mnd

Chúng tôi luôn luôn cập nhật những tin tức mới nhất

Cho quý độc giả và khách hàng của Mái Nhà Đẹp

Tìm hiểu những loại rui mè làm khung kèo mái ngói phổ biến trên thị trường

Tìm hiểu những loại rui mè làm khung kèo mái ngói phổ biến trên thị trường

Hệ thống rui mè được ví là phần xương sống không thể để làm khung kèo mái ngói. Hệ thống này chắc chắn thì mái nhà sẽ an toàn và sử dụng bền lâu. Và ngược lại, nếu hệ thống này không đạt tiêu chuẩn thì sẽ khiến chất lượng mái nhà không được đảm bảo. 

he-vi-keo-2-lop

Tìm hiểu về rui mè

Rui mè là những bộ phận quan trọng, liên kết với nhau để tạo thành hệ thống khung kèo (vì kèo) lợp mái. Từ đó, tạo nên khung xương chịu lực cho mái ngói. 

Trong đó, rui ( Cầu phong ) có kích thước khá mỏng, có chiều dài theo mái trước và mái sau. Rui được lắp đặt nằm đè lên thanh hoành. Trong một vài trường hợp có thể sử dụng rui chồng (tức là một phần rui đục chữ thọ thay thế cho phần ngói màn).

Mè ( Li-tô ) là các thanh được đặt song với với các thanh hoành, đè lên rui và có tác dụng liên kết, giữ rui. Thông thường, để khi nhìn lên mái không bị lộ các thanh mè, người ta thường đặt vị trí các thanh mè sẽ được giấu ở các thanh hoành. Khoảng cách các thanh mè không giống các thanh hoành mà nằm thưa hơn rất nhiều.

Nhìn chung, kích thước của rui mè có mặt trên thị trường hiện nay:

  • Rui sẽ có kích thước mỏng. Độ dày của rui dao động 10mm, chiều rộng dao động 100mm. Còn chiều dài rui được xác định theo mái sau và mái trước công trình.
  • Mè cũng sẽ kích thước mỏng như rui. Độ dày cũng dao động trong khoảng 10mm. Độ rộng của mè sẽ tùy thuộc vào từng công trình.

 Nếu muốn hệ thống khung kèo lợp mái đạt chất lượng tốt nhất, nên sử dụng:

  • Mè có kích thước tối thiểu là 50x25mm. 
  • Rui trung tâm có kích thước 600x600mm. 
  • Khoảng cách mè tiêu chuẩn sẽ dao động từ 310 – 350mm.

Vật liệu làm rui mè

Ngày xưa, thanh Mè được làm từ thanh tre, nứa và gỗ. Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp các nhà truyền thống kiến trúc cổ và nhà gỗ được sử dụng các thanh rui mè làm từ vật liệu gỗ.

San này, khi xã hội phát triển hơn, yêu cầu về công trình cao hơn, hồ, vữa hay gạch thẻ đã được tạo nên các đường thẳng trên mái bê tông để làm mè và lợp ngói. Đến thập niên 90 thì người ta đã chế tạo ra các thanh sắt vuông 15, vuông 20 để làm thanh mè.

Tuy nhiên, nhược điểm của sắt đen là dễ bị gỉ sét nên phải sơn bảo dưỡng thường xuyên. Điều này rất khó thực hiện thường xuyên được và tốn rất nhiều công sức do mái nhà thường có độ cao khá lớn. 

Do đó, hiện nay, các chủ đầu tư thường chuyển sang sử dụng rui mè thép mạ kẽm, nhôm để đáp ứng tối đa các tiêu chuẩn xây dựng, mang lại sự bền chắc cho mái nhà.

Những loại rui mè phổ biến trên thị trường

Hiện tại, Công ty TNHH Mái Nhà Đẹp đang cung cấp các thanh rui mè như: Thanh C40.75, C40.60, C40.10; Thanh Ts35.48, Ts40.48, Ts57.48, Ts57.60 và Thanh C75.75, C75.10. Đây cũng là những thanh rui mè phổ biến và được ưa chuộng nhất thị trường hiện nay.

Thông số kỹ thuật

Nhìn chung, các thanh rui mè C40.75, C40.60, C40.100; Thanh Ts35.48, Ts40.48, Ts57.48, Ts57.60 và Thanh C75.75, C75.100, C100.75, C100.100 có những thông số kỹ thuật tiên tiến như: 

  • Cường độ chảy tối thiểu: 550 Mpa
  • Độ dày lớp mạ : 100g/m2 đối với thanh lito TS40.48, TS40.60, TS35.48,, TS57.48,  màu trắng, 150g/m2 đối với cầu phong TS40.48, TS40.60, TS35.48,, TS57.48 màu xanh, 200g/m2 đối với TS40.48, TS40.60, TS35.48,, TS57.48 màu đồng.
  • Với 100 g hợp kim nhôm kẽm/m2 (2 mặt), bền gấp 4 lần thép mạ kẽm thông thường. Với lớp nhựa Resin (1–2um) bao phủ bề mặt ngoài đóng vai trò là lớp hy sinh bảo vệ lớp thép nền bên trong
  • Lớp sử lý thụ động (Okemcoat F2 25mg/m2)
  • Lớp mạ 55% nhôm kẽm AZ100 (100g/m2).
  • Lớp thép nền ở giữa.
  • Màu sắc: Trắng bạc (AZ100), xanh nước biển (AZ150), màu đồng gỗ (AZ200)
  • Hình dáng: Dạng thanh được cán nguội định hình theo kiểu Omega có cấn 2 gân giữa tăng độ cứng cho thép hơn so với các sản phẩm cùng loại. 
  • Quy cách sản xuất: Độ dài của từng thanh có thể linh động, cắt theo quy cách của từng đơn đặt hàng hoặc theo yêu cầu của bộ phận kỹ thuật để phù hợp với từng kết cấu mái của công trình.

Ưu điểm của thanh rui mè do Mái Nhà Đẹp cung cấp

 

  • So với những loại rui mè thép mạ kẽm thông thường, các thanh TS40.48, TS40.60, TS35.48,, TS57.48 có độ bền cao gấp 8 lần nhờ lớp mạ chống gỉ.
  • Chất lượng ổn đinh, không bị mối mọt, không gỉ sét, không bị cong võng, oằn hay vặn xoắn.
  • Trọng lượng nhẹ hơn 4 lần. Thời gian thi công mái nhà nhanh gấp đôi  vì được liên kết bằng bulong, bat, ốc vít chuyên dụng.
  • Không bắt lửa, chống cháy, an toàn , thân thiện với môi trường, kể cả môi trường nước biển có độ mặn cao.
  • Được kiểm định chất lượng tại các trung tâm kiểm định uy tín như Trung Tâm 3 Quatest, Trung tâm kiểm định vật liệu xây dựng của Đại Học Bách Khoa TP.HCM

Tìm nhà thầu thi công mái ngói uy tín ở đâu?

he-cau-phong-2-lop-mai-nha-dep

Nếu muốn tìm kiếm nhà thầu thi công nhà mái ngói uy tín, Mái Nhà Đẹp là lựa chọn hoàn toàn có thể đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.

Với kinh nghiệm 5 năm thi công mái nhà, bao gồm mái ngói, mái tôn, ngói Bitum, …. và hàng trăm công trình cùng các dự án lớn nhỏ. Mái Nhà Đẹp cam kết mang lại cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, đẹp nhất.

Đồng thời, chúng tôi còn cung cấp đa dạng các loại ngói và tấm lợp chất lượng cho mái nhà của bạn. Bao gồm: 

Ngói La Escandella Spain, Ngói Marusugi Japan, Ngói Fuju, Ngói Inari

Ngói Secoin, Ngói Kahava, Ngói Excella Thái Lan

Tấm lợp Bitum Owen USA, Tấm lợp Bitum Cti Indonesia, Tấm lợp Bitum Techno Russia

Hoặc QUÝ KHÁCH HÀNG CÓ THỂ TÌM HIỂU THÊM TẠI CHUYÊN TRANG CỦA CHÚNG TÔI: THẾ GIỚI NGÓI LỢP

 

Công ty TNHH Mái Nhà Đẹp

Văn phòng: 82A, Đường 10, KDC Khang Điền, P. Phước Long B, Tp. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Hotline : 1900 86 86 29

Tel: 08 68 45 45 88 – 098 1615 749

Email: info@mainhadep.com.vn – cskh@mainhadep.com.vn

Bài viết cùng chủ đề